TRUNG TÂM NGÔN NGỮ QUỐC TẾ ALO
Diễn Đàn này được Ban Quản Trị Website này thành lập với mục đích làm nơi tập trung để mọi người có thể cùng nhau giao lưu, trao đổi, học hỏi và phổ biến kiến thức .

1/ Các thành viên tham gia diễn đàn này không được gửi bài viết có các nội dung sau:
* Vi phạm thuần phong mỹ tục (thí dụ: biêu xấu, vu khống, đồi truỵ, dùng từ thô tục...)
* An ninh - Chính trị - Quân sự.
* Vi phạm pháp luật hay hướng dẫn người khác vi phạm (thí dụ: hướng dẫn làm hacker, cracker, bomb mail...)
***chúc các bạn có nhưng giây phút vui vẻ khi truy cập vào website nay nhé*****
DIỄN ĐÀN ALO
TRUNG TÂM NGÔN NGỮ QUỐC TẾ ALO
Diễn Đàn này được Ban Quản Trị Website này thành lập với mục đích làm nơi tập trung để mọi người có thể cùng nhau giao lưu, trao đổi, học hỏi và phổ biến kiến thức .

1/ Các thành viên tham gia diễn đàn này không được gửi bài viết có các nội dung sau:
* Vi phạm thuần phong mỹ tục (thí dụ: biêu xấu, vu khống, đồi truỵ, dùng từ thô tục...)
* An ninh - Chính trị - Quân sự.
* Vi phạm pháp luật hay hướng dẫn người khác vi phạm (thí dụ: hướng dẫn làm hacker, cracker, bomb mail...)
***chúc các bạn có nhưng giây phút vui vẻ khi truy cập vào website nay nhé*****
DIỄN ĐÀN ALO

TRUNG TÂM NGÔN NGỮ QUỐC TẾ ALO

UY TÍN - CHẤT LƯỢNG - CHUYÊN NGHIỆP
 
Trang ChínhPortalGalleryTìm kiếmLatest imagesĐăng kýĐăng Nhập

 

 Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong

Go down 
2 posters
Tác giảThông điệp
NGONNGUALO
Admin
NGONNGUALO


Tổng số bài gửi : 211
Points : 859
Reputation : 3
Join date : 18/10/2011
Age : 32
Đến từ : ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  Empty
Bài gửiTiêu đề: Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong    Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  I_icon_minitimeThu Nov 24, 2011 3:46 pm

Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh phổ thông (phần 1)






Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  IconBài
viết dưới đây sẽ giúp các bạn liệt kê lại những cấu trúc ngữ pháp và
cụm từ thông dụng trong tiếng Anh. Những cấu trúc này sẽ đặc biệt hữu
dụng cho các bạn theo học chương trình tiếng Anh phổ thông.





1. S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)

e.g.1 This structure is too easy for you to remember.
e.g.2: He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that +S + V: (quá... đến nỗi mà...)

e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it.
e.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V: (quá... đến nỗi mà...)

e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something
: (Đủ... cho ai đó làm gì...)

e.g.1: She is old enough to get married.
e.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

e.g.1: I had my hair cut yesterday.
e.g.2: I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something
: (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)

e.g.1: It is time you had a shower.
e.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)

e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.
e.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)

e.g.1: He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)

e.g.1: I find it very difficult to learn about English.
e.g.2: They found it easy to overcome that problem.

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

e.g.1: I prefer dog to cat.
e.g.2: I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V­ (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)

e.g.1: She would play games than read books.
e.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)

e.g.1: I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young.
e.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....

e.g.1: I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về

e.g.1: Her mother was very angry at her bad marks.










cac ban trong lop minh con tai lieu nao hay up lem dum minh nhe
Về Đầu Trang Go down
http://ngonnguquoctealo.com
NGONNGUALO
Admin
NGONNGUALO


Tổng số bài gửi : 211
Points : 859
Reputation : 3
Join date : 18/10/2011
Age : 32
Đến từ : ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong    Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  I_icon_minitimeMon Nov 28, 2011 3:44 pm



Các cấu trúc câu hỏi trong tiếng anh Phần I








Thứ sáu, 05 Tháng 3 2010 10:06








Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  EmailButton


Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  PrintButton









Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  Listquestion

Câu hỏi Yes/ No




Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời:

- Yes + Positive verb
- No + Negative verb.

Ex: Isn't Mary going to school today?- yes, she is/No, she isn't.

Was Mark sick yesterday?

Have you seen this movie before?

Will the committe decide on the proposal today?

Don't you still want to use the telephone?

Did you go to class yesterday?

Doesn't Ted like this picture?

Câu hỏi lấy thông tin (information question)

Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có
những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc
động từ be bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ.

1. Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

{who/what} + verb + (complement) + (modifier)

Ex:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

2. Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

{whom/what} + {auxilary / do, does, did} + S + V + (modifier)

(Nhớ
rằng trong tiếng Anh viết chính tắc bắt buộc phải dùng whom mặc dù
trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.)


Ex:

George bought something at the store. => What did George buy at the store?

Ana knows someone from UK. = > Whom does Ana know from UK?

3. When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

{When / Where / How / Why } + {auxilary / be / do, does, did} + S + V + complemnet + (modifier)

Ex:

How did Maria get to school today?

When did he move to London?

Why did she leave so early?

Where has Ted gone?

When will she come back?
Về Đầu Trang Go down
http://ngonnguquoctealo.com
NGONNGUALO
Admin
NGONNGUALO


Tổng số bài gửi : 211
Points : 859
Reputation : 3
Join date : 18/10/2011
Age : 32
Đến từ : ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong    Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  I_icon_minitimeMon Nov 28, 2011 3:49 pm



6 lý do khiến bạn chưa giỏi Tiếng Anh








Thứ ba, 16 Tháng 3 2010 09:44








Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  EmailButton


Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  PrintButton










Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  Nss_1259468790

Vì muốn giỏi Tiếng Anh, bạn “cày” ngày
đêm với các chồng sách cao ngất, đăng ký học các lớp học tại các trung
tâm ngoại ngữ…nhưng kết quả cuối cùng bạn vẫn thấy nản chí vì học chẳng
vào. Vậy đâu là lý do khiến bạn học Tiếng Anh mãi mà chưa giỏi?




1. Bạn rất sợ khi phải nói Tiếng Anh?

Một nhược điểm lớn nhất của người học là rất sợ mỗi khi phải nói Tiếng
Anh. Nên nhớ rằng nếu bạn không mắc lỗi có nghĩa là bạn không học được
gì. Khi giao tiếp với người nước ngoài chắc chắn dù là người nói Tiếng
Anh rất khá vẫn có thể mắc những lỗi nhỏ. Điều quan trọng là bạn hãy
“speak without fear” và biết cách “learn from mistakes” sau mỗi lần mắc
lỗi. Cũng giống như các em bé sẽ không thể tự bước đi được nếu như sợ
vấp ngã.

2. Chưa biết cách tạo ra cho mình một môi trường học Tiếng Anh

Kinh nghiệm của những người học giỏi Tiếng Anh là phải biết cách tạo
cho mình một môi trường học Tiếng Anh. Vậy môi trường học Tiếng Anh là
gì? đơn giản là một môi trường mà bạn có thể đọc, nghe Tiếng Anh ở mọi
lúc mọi nơi. Ví dụ bạn có thể học từ vựng bằng cách ghi từ ra các mẩu
giấy và dán ở những nơi mà bạn hay nhìn thấy nhiều nhất. Khi đã học
thuộc các từ này rồi bạn có thể thay bằng các từ mới khác. Khi đi ra
ngoài bạn hãy chịu khó để ý tới những biển báo, tên công ty, biển quảng
cáo…có ghi chú bằng Tiếng Anh và suy ngẫm tại sao các cụm từ lại được
viết như vậy? Bạn cũng có thể tham gia các câu lạc bộ để thực tập nói
và nghe người khác nói. Cùng bạn bè thành lập nhóm để học và thảo luận.
Gửi mail Tiếng Anh với các học viên khác để thực tập viết...Bằng các
cách này, ngày nào bạn cũng học được một vốn từ và cấu trúc kha khá mà
không cảm thấy quá vất vả như ngồi ghi ghi chép chép.

3. Chưa xác định cách học phù hợp

Gần đây Global Education nhận được rất nhiều thư từ các bạn học viên,
phàn nàn về việc mình đã học rất chăm chỉ mà tại sao vốn Tiếng Anh vẫn
không khá hơn được. Học ngoại ngữ là cả một quá trình tu luyện, yếu tố
“chăm chỉ” rất quan trọng nhưng xác định cho mình một cách học phù hợp
mới là yêu tố quyết định. Bạn hoàn toàn có thể chọn cách học riêng mà
mình yêu thích.

Ví dụ: Nếu bạn là người có sở thích nghe, thì
bạn hãy nghe càng nhiều bài hát Tiếng Anh càng tốt và xem các phim
Tiếng Anh, các bản tin Tiếng Anh. Nếu bạn là người yêu thích hình ảnh,
bạn có thể xem các bộ phim có phụ đề bằng Tiếng Anh, sưu tầm các hình
ảnh có phụ đề bằng Tiếng Anh hoặc đọc các tạp chí bằng Tiếng Anh.
Còn nếu bạn là người có đầu óc phân tích, hãy dành nhiều thời gian để
học ngữ pháp và so sánh tiếng Việt với Tiếng Anh….và sẽ còn rất nhiều
cách học riêng mà các bạn có thể chọn để phù hợp với mình nhất thay vì
học theo lối mòn truyền thống là ghi chép và học thuộc lòng.

4. Nối mạng để học Tiếng Anh?

Internet đã mang lại rất nhiều lợi ích cho con người trong mọi lĩnh vực
và cả việc học ngoại ngữ cũng không phải là một điều xa lạ. Vậy bạn còn
chần chừ gì nữa mà không nối mạng? Trong xã hội hiện đại, ngày càng có
nhiều người chọn cách học Tiếng Anh qua mạng thay vì đến các lớp trực
tiếp. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều website học Tiếng Anh trực tuyến
hữu dụng để học ngữ pháp, từ vựng, phát âm và thậm chí cả Tiếng Anh
giao tiếp….

5. Học từ vựng một cách máy móc và không hệ thống

Xin bạn lưu ý rằng học Tiếng Anh không chỉ đơn thuần là học ngữ pháp.
Để học từ vựng, bạn đừng học từ "chết" bằng cách viết nhiều lần một từ
trên mặt giấy mà nên học từ trong câu. Bạn sẽ nhớ từ đó lâu hơn và còn
biết cả cách sử dụng chúng nữa. Khi giao tiếp, bạn lựa chọn từ vựng,
kết hợp chúng và tạo thành câu để biểu đạt ý kiến của mình. Người nói
giỏi là người biết vận dụng vốn từ vựng mà mình biết trong khi có người
biết rất nhiều từ nhưng lại không biết đặt câu. Vận dụng càng nhiều thì
vốn từ vựng càng phong phú. Đừng liệt kê một dãy dài các từ, ngữ mới mà
hãy chia sổ của bạn ra thành từng mục chẳng hạn:

Chủ đề: Friend, work, love, family…
Động từ và danh từ đi liền kề: earn money, do homework vv…
Động từ kép: to grow up, to turn on, to take care vv...
Ngữ cố định: according to me, in my point of view, by the way…
Thành ngữ: as cool as cucumber, go cold turkey, pull up your socks vv…
Ngữ có giới từ: in summer, at mealtime, in January, in 2009 …

6. Chào thua “sự kiên trì”

Học ngoại ngữ không giống nhiều các môn học khác đó là rất cần sự kiên
trì. Bạn sẽ nhanh chóng cảm thấy nản lòng khi học mãi mà không hiểu, và
chính điều này sẽ khiến bạn đầu hàng ngay lập tức với những khó khăn.
Bạn nên nhớ sự thành công thường đạt được nhờ vào sự kiên trì và không
bao giờ bỏ cuộc ngay cả khi người khác nói “không thể làm được”. Khi
bạn tự tin nói Tiếng Anh tức là bạn đã vượt qua khó khăn và chán nản
ban đầu và bạn sẽ thấy ham thích môn ngoại ngữ này lúc nào không hay.

Khắc phục và tự hoàn thiện những yếu điểm này, bạn sẽ thấy để “giỏi
Tiếng Anh” cũng không đến nỗi quá xa so với sức của mình. Chúc các bạn
luôn tự tin và sớm thành công!
Về Đầu Trang Go down
http://ngonnguquoctealo.com
NGONNGUALO
Admin
NGONNGUALO


Tổng số bài gửi : 211
Points : 859
Reputation : 3
Join date : 18/10/2011
Age : 32
Đến từ : ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong    Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  I_icon_minitimeMon Nov 28, 2011 3:57 pm



Mẫu câu chúc mừng bằng tiếng Anh








Thứ năm, 08 Tháng 4 2010 10:02








Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  EmailButton


Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  PrintButton









Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  A1af91fd22bb4a3daef7be2ce3756e8f_congratulations-117171938
Khi
ai đó có niềm vui, thành công hay nỗi buồn và thất bại, bạn có biết
chia sẻ niềm vui nỗi buồn đó với họ như thế nào không? Dưới đây là các
mẫu câu dùng trong các sự kiện đặc biệt giúp bạn có phản ứng đúng đắn
trong mỗi tình huống cụ thể.



Congratulations! - Chúc mừng


Bạn có thể nói Congratulations
trong rất nhiều hoàn cảnh khác nhau, chẳng hạn như trong đám cưới,
thăng chức, vượt qua kỳ thi, hay tới những bố mẹ và gia đình mới có em
bé.

Well done! - Làm tốt lắm


Bạn có thể Nói câu này với ai đó vừa vượt qua kỳ thi hay đạt được điều gì đó rất khó khăn như thăng chức.

Birthdays - Sinh nhật


Cách thông dụng nhất để nói về sinh nhật của ai đó là câu Happy Birthday - Chúc mừng sinh nhật! hoặc trịnh trọng hơn, Many happy returns (on the day)! Chúc điều hạnh phúc đến với bạn (trong ngày này)!

Văn hoá: Sinh nhật thường là một sự
kiện quan trọng hơn nhiều sự kiện khác ở Anh. Lễ sinh nhật lần thứ 18
rất đặc biệt bởi vì bạn đã chính thức trở thành người lớn. Trước đây,
21 tuổi mới là người lớn, và mọi người vẫn tổ chức lễ đặc biệt này bằng
cách trao một chiếc chìa khoá bạc, điều đó có nghĩa key to the door - chìa khoá mở cánh cửa.

Before an exam or something difficult - Trước một kỳ thi hay một điều gì đó khó khăn


Hãy chúc may mắn với họ trước khi có điều gì khó khăn, hãy nói Good luck - Chúc may mắn! Nhưng nếu ai đó rất mê tín và tin rằng nói "Good luck" sẽ mang lại kết quả ngược lại, thì bạn sẽ nghe thấy họ nói Break a leg!

Nếu ai đó bị thất bại, bạn có thể nói Bad luck! - Thật không may mắn!

Toasting - Tiệc


Tại các buổi tiệc hay tụ tập, mọi người có thể yêu cầu bạn drink a toast - uống một chầuđể chúc mừng một sự kiện.

Here's to … Let's drink to… Ladies and Gentlemen, "The Bride and Groom". Please raise your glasses to…

viết thư cho người vượt qua kỳ thi


Nếu bạn viết một bưu thiếp hay một lá thư cho ai đó đã vượt qua kỳ thi bạn có thể sử dụng câu sau:

Well done! It's a fantastic result. Congratulations on passing! You deserve it after so much hard work.

Viết thiệp chúc đám cưới

Đây là một số câu chuẩn thường viết trên các thiệp chúc lễ cưới:

Congratulations! Wishing you many happy years together. Wishing you the best of luck in your future together.

Viết trong hoàn cảnh đau buồn


Trong hoàn cảnh khó khăn, bạn có thể viết I was so sorry to hear that …. - Tôi rất buồn khi biết rằng....

Nếu bạn viết thư cho ai đó có người thân vừa mới mất, bạn có thể viết.

I was deeply saddened to hear… - Tôi thực sự đau buồn khi biết.... hay Please accept my deepest condolences on the death of… - Xin hãy đón nhận sự cảm thông sâu sắc nhất của tôi về sự ra đi của....

(Bạn có thể thay "I" bằng "We", chẳng hạn như "We were very sad to hear that…")
Về Đầu Trang Go down
http://ngonnguquoctealo.com
NGONNGUALO
Admin
NGONNGUALO


Tổng số bài gửi : 211
Points : 859
Reputation : 3
Join date : 18/10/2011
Age : 32
Đến từ : ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong    Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  I_icon_minitimeMon Nov 28, 2011 3:57 pm

Về Đầu Trang Go down
http://ngonnguquoctealo.com
NGONNGUALO
Admin
NGONNGUALO


Tổng số bài gửi : 211
Points : 859
Reputation : 3
Join date : 18/10/2011
Age : 32
Đến từ : ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong    Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  I_icon_minitimeFri Dec 23, 2011 1:27 pm

19. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ

19.1 So sánh ngang bằng

Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun}

My book is as interesting as yours.
His car runs as fast as a race car.
John sings as well as his sister.
Their house is as big as that one.
His job is not as difficult as mine.
They are as lucky as we.

Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.

He is not as tall as his father.
He is not so tall as his father.

Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.

Peter is as tall as I. (ĐÚNG)
Peter is as tall as me. (SAI)

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

adjectives nouns
heavy, light weight
wide, narrow width
deep, shallow depth
long, short length
big, small size
Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:

S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}

My house is as high as his.
My house is the same height as his.

Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.

These trees are the same as those.
He speaks the same language as she.
Her address is the same as Rita’s.
Their teacher is different from ours.
She takes the same course as her husband.

19.2 So sánh hơn kém

Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:

Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick – thicker; cold-colder; quiet-quieter)

Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter)

Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more beautiful; more important; more believable).

Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry-drier; pretty-prettier).

Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious)

Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than.

Chú ý khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là SAI: more prettier, more faster, more better



Chú ý:

1. Chỉ một số phó từ là có đuôi –er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter.
2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ.
Ví dụ về so sánh không ngang bằng:

John’s grades are higher than his sister’s.
Today is hotter than yesterday.
This chair is more comfortable than the other.
He speaks Spanish more fluently than I. (không dùng than me)
He visits his family less frequently than she does.
This year’s exhibit is less impressive than last year’s.

So sánh không ngang bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh.



A waterlemon is much sweeter than a a lemon.
His car is far better than yours.



Henry’s watch is far more expensive than mine.
That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.
She dances much more artistically than her predecessor.
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được.



He earns as much money as his brother.
They have as few classes as we.
Before payday, I have as little money as my brother.



I have more books than she.
February has fewer days than March.
Their job allows them less fredom than ours does.

Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody...

He is smarter than anybody else in the class.

Lưu ý:

Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Their marriage was as stormy as had been expected
(Incorrect: as it had been expected).
He worries more than was good for him.
(Incorrect: than it/what was good for him).

Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
Don’t lose your passport, as I did last year.
(Incorrect: as I did it last year).
They sent more than I had ordered.
(Incorrect: than I had ordered it).
She gets her meat from the same butcher as I go to.
(Incorrect: as I go to him).

19.3 Phép so sánh không hợp lý

Khi dùng câu so sánh nên nhớ các đối tượng dùng để so sánh phải tương đương nhau: người với người, vật với vật. Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp lý được chia làm 3 loại: sở hữu cách, that of và those of.

19.3.1 Sở hữu cách:

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor.
(Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s.
(instructor's = instructor's drawings)

19.3.2 Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary.
(Câu này so sánh salary với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary.
(that of = the salary of)

19.3.3 Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .
(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher
(those of = the duties of)

19.4 Các tính từ và phó từ đặc biệt

Một số ít tính từ và phó từ có dạng thức so sánh đặc biệt. Chúng không theo các quy tắc nêu trên. Nghiên cứu bảng sau:

Tính từ hoặc trạng từ So sánh hơn kém So sánh nhất
far farther
further farthest
furthest
little
few less least
much
many more most
good
well better best
bad
badly worse worst
I feel much better today than I did last week.
He has less time now than he had before.
This magainze is better than that one.
He acts worse now than ever before.

Lưu ý: farther dùng cho khoảng cách; further dùng cho thông tin hoặc các trường hợp trừu tượng khác.

The distance from your house to school is farther than that of mine.
If you want further information, please call to the agent.
Next year he will come to the U.S for his further education.

19.5 So sánh bội số

So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),...



Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much

This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Jerome has half as many records now as I had last year.
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong văn viết.

We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

19.6 So sánh kép

Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

The hotter it is, the more miserable I feel.
(Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu)
The sooner you take your medicince, the better you will feel.
(Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiêu)
The bigger they are, the faster they fall.
(Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)

The more + S + V + the + comparative + S + V

The more you study, the smarter you will become.
(Càng học, anh càng thông minh hơn)
The more I look into your eyes, the more I love you.
(Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn)

Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến.

The more (that) you study, the smarter you will become.

Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi

The shorter (it is), the better (it is).

Hoặc nếu cả hai vế đều dùng to be thì bỏ đi

The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng và dùng trong văn nói:

Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.
He didn’t seem to be any the worse for his experience.
He explained it all carefully, but I was still none the wiser.

Cấu trúc này không dùng cho các tính từ cụ thể:

Those pills have made him all the slimmer. (SAI)

19.7 Cấu trúc No sooner... than (Vừa mới ... thì đã...)

Chỉ dùng cho thời quá khứ và thời hiện tại, không dùng cho thời tương lai. No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:

No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

No sooner had we started out for California than it started to rain.

Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

No sooner will he arrive than he will want to leave.

Lưu ý: No longer có nghĩa là not anymore. Không dùng cấu trúc not longer cho các câu có ý nghĩa không còn ... nữa.

He no longer studies at the university.
(He does not study at the university anymore.)

S + no longer + Positive Verb

19.8 So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng)

Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không dùng than, muốn nói đối tượng nào đó là tốt hơn, giỏi hơn, đẹp hơn,... thì trước adj và adv so sánh phải có the. Chú ý phân biệt trường hợp này với trường hợp so sánh bậc nhất dưới đây (khi có 3 đối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ of the two + noun, nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Harvey is the smarter of the two boys.
Of the two shirts, this one is the prettier.
Pealse give me the smaller of the two cakes.
Of the two books, this one is the more interesting.

19.9 So sánh bậc nhất (từ 3 đối tượng trở lên)

Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong số đó là ưu việt nhất so với các đối tượng còn lại về một mặt nào đó. Để biến tính từ và phó từ thành dạng so sánh bậc nhất, áp dụng quy tắc sau:

Đối với tính từ và phó từ ngắn: thêm đuôi -est.

Đối với tính từ và phó từ dài: dùng most hoặc least.

Trước tính từ hoặc phó từ so sánh phải có the.

Dùng giới từ in với danh từ số ít đếm được.

Dùng giới từ of với danh từ số nhiều đếm được.



John is the tallest boy in the family.
Deana is the shortest of the three sisters.
These shoes are the least expensive of all.
Of the three shirts, this one is the prettiest.

Sau cụm từ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.

Các phó từ thường không có các hậu tố -er hoặc –est. Chúng được chuyển sang dạng so sánh tương đối bằng cách thêm more hoặc less; sang dạng so sánh tuyệt đối bằng cách thêm most hoặc least phía trước chúng.

Sal drove more cautiously than Bob.
Joe dances more gracefully than his partner.
That child behaves most carelessly of all.

Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, chúng gồm: unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/prime/ primary

His drawings are perfect than mine.
Về Đầu Trang Go down
http://ngonnguquoctealo.com
thuphuong.vp




Tổng số bài gửi : 1
Points : 5
Reputation : 0
Join date : 29/12/2011

Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong    Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  I_icon_minitimeSat Feb 04, 2012 7:28 pm

ai viet do
Về Đầu Trang Go down
Sponsored content





Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong    Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong  I_icon_minitime

Về Đầu Trang Go down
 
Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Ngân Hàng các cấu trúc Tiếng Anh thông dụng
» Chào cả nhà, mình hiện tại ko biết khi nào dùng 搞 khi nào dùng 做, và 得不得,行不行.
» Các thì trong tiếng anh
»  Đại từ trong english
» cách nói giờ trong tiếng anh

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
TRUNG TÂM NGÔN NGỮ QUỐC TẾ ALO :: TIẾNG ANH :: 学习的分担经验 :: Learning english-
Chuyển đến