TRUNG TÂM NGÔN NGỮ QUỐC TẾ ALO
Diễn Đàn này được Ban Quản Trị Website này thành lập với mục đích làm nơi tập trung để mọi người có thể cùng nhau giao lưu, trao đổi, học hỏi và phổ biến kiến thức .

1/ Các thành viên tham gia diễn đàn này không được gửi bài viết có các nội dung sau:
* Vi phạm thuần phong mỹ tục (thí dụ: biêu xấu, vu khống, đồi truỵ, dùng từ thô tục...)
* An ninh - Chính trị - Quân sự.
* Vi phạm pháp luật hay hướng dẫn người khác vi phạm (thí dụ: hướng dẫn làm hacker, cracker, bomb mail...)
***chúc các bạn có nhưng giây phút vui vẻ khi truy cập vào website nay nhé*****
DIỄN ĐÀN ALO
TRUNG TÂM NGÔN NGỮ QUỐC TẾ ALO
Diễn Đàn này được Ban Quản Trị Website này thành lập với mục đích làm nơi tập trung để mọi người có thể cùng nhau giao lưu, trao đổi, học hỏi và phổ biến kiến thức .

1/ Các thành viên tham gia diễn đàn này không được gửi bài viết có các nội dung sau:
* Vi phạm thuần phong mỹ tục (thí dụ: biêu xấu, vu khống, đồi truỵ, dùng từ thô tục...)
* An ninh - Chính trị - Quân sự.
* Vi phạm pháp luật hay hướng dẫn người khác vi phạm (thí dụ: hướng dẫn làm hacker, cracker, bomb mail...)
***chúc các bạn có nhưng giây phút vui vẻ khi truy cập vào website nay nhé*****
DIỄN ĐÀN ALO

TRUNG TÂM NGÔN NGỮ QUỐC TẾ ALO

UY TÍN - CHẤT LƯỢNG - CHUYÊN NGHIỆP
 
Trang ChínhPortalGalleryTìm kiếmLatest imagesĐăng kýĐăng Nhập

 

  Đại từ trong english

Go down 
Tác giảThông điệp
NGONNGUALO
Admin
NGONNGUALO


Tổng số bài gửi : 211
Points : 859
Reputation : 3
Join date : 18/10/2011
Age : 32
Đến từ : ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

 Đại từ trong english Empty
Bài gửiTiêu đề: Đại từ trong english    Đại từ trong english I_icon_minitimeSun Jun 17, 2012 10:47 am

5. Đại từ

Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau, bao gồm:

5.1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)

I
You
He
She
It

We
You

They
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...

I am going to the store.
We have lived here for twenty years.
The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
It was she who called you.
George and I would like to leave now.
We students are going to have a party.

Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.
We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)
You guys (Bọn mày)

We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau:
We all go to school now.
They both bought the ensurance
You all come shopping.

Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:
We will all go to school next week.
They have both bought the insurance.

All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ
We are all ready to go swimming.

Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)
Go and find the cat if where she stays in.
How's your new car? Terrrific, she is running beautifully.

Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).
England is an island country and she is governed by a mornach.
Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.

5.2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)

me
you
him
her
it

us
you

them
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.

They invited us to the party last night.
The teacher gave him a bad grade.
I told her a story.
The policeman was looking for him.

Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.
The teacher has made a lot of questions for us students.

5.3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)

mine
yours
his
hers
its

ours
yours

theirs
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.

This is my book; that is yours. (yours = your book)
Your teacher is the same as his. (his = his teacher)
Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress)
Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)

5.3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)

my
your
his
her
its

our
your

their
Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.

John is eating his dinner.
This is not my book.
The cat has injured its foot.
The boy broke his arm yesterday.
She forgot her homework this morning.
My food is cold.

5.4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)

myself
yourself
himself
herself
itself

ourselves
yourselves

themselves
Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở cuối câu.
Jill bought himself a new car.
Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another person.
I washed myself
He sent the letter to himself.
She served herself in the cafeteria.
We hurt ourselves playing football
John and Mary hurt themselves in a car accident.
You can see the difference for yourselves.

Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by.
I myself believe that there is no God.
She prepared the nine-course meal by herself.
John washed the dishes by himself.
The students themselves decorated the room.
Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.
Về Đầu Trang Go down
http://ngonnguquoctealo.com
 
Đại từ trong english
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» english for you
» Một số cấu trúc và cụm từ thông dụng trong
»  You study English
» 等你等到我心痛 (英文版) When I Think of You - English Version
» Các thì trong tiếng anh

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
TRUNG TÂM NGÔN NGỮ QUỐC TẾ ALO :: TIẾNG ANH :: 学习的分担经验 :: Learning english-
Chuyển đến